Thực đơn
LGBT nhận con nuôi Tranh cãiViệc nhận nuôi trẻ em bởi những người thuộc LGBT đang là một vấn đề tranh cãi hiện nay. Ví dụ, ở Mỹ, luật ngăn chặn người thuộc LGBT nhận con nuôi đã được đưa ra dự thảo ở nhiều khu vực pháp lý; những nỗ lực này đã bị bác bỏ gần như hoàn toàn. Trước 1973, các phiên tòa cấp bang thường cấm những người đồng tính nam và đồng tính nữ được có vai trò phụ huynh, nhất là thông qua việc nhận con nuôi.[17]
Các tổ chức chuyên nghiệp lớn đã tuyên bố bảo vệ việc nhận nuôi bởi các cặp đôi đồng giới. Hiệp hội Tâm lý học Hoa Kỳ đã ủng hộ việc các cặp đôi đồng giới nhận con nuôi, cho rằng các định kiến của xã hội đang làm hại đến sức khỏe tâm thần của những người đồng tính nữ và đồng tính nam, cũng như lưu ý rằng không có bằng chứng nào cho thấy việc họ làm cha mẹ là có hại.[18][19][20][21] Hiệp hội Y khoa Hoa Kỳ đã đưa ra quan điểm tương tự, ủng hộ việc nhận con nuôi bởi đối tác đồng giới, nêu rõ rằng việc thiếu đi sự công nhận chính thức có thể gây ra bất bình đẳng trong chăm sóc sức khỏe đối với trẻ em có phụ huynh đồng giới.[22]
Những lập luận sau được đưa ra để ủng hộ việc nhận con nuôi bởi phụ huynh thuộc LGBT:
Những lập luận sau được đưa ra để phản đối việc nhận con nuôi bởi phụ huynh thuộc LGBT+:
Quốc gia | Đơn vị thăm dò ý kiến | Năm | Ủng hộ | Phản đối | Không biết/trung lập/không có câu trả lời/khác |
---|---|---|---|---|---|
Áo | IMAS | 2015 | &000000000000004600000046%[44] | &000000000000004800000048%[44] | &00000000000000060000006% |
Bỉ | Ipsos | 2021 | &000000000000007200000072%[45] | &000000000000002100000021% | &00000000000000070000007% |
Bulgaria | Eurobarometer | 2006 | &000000000000001200000012%[46] | &000000000000006800000068%[46] | &000000000000002000000020%[46] |
Síp | Eurobarometer | 2006 | &000000000000001000000010%[46] | &000000000000008600000086%[46] | &00000000000000040000004%[46] |
Cộng Hòa Séc | CVVM | 2019 | &000000000000004700000047%[47] | &000000000000004700000047% | &00000000000000060000006% |
Đan Mạch | Pew Research Center | 2017 | &000000000000007500000075%[48] | - | - |
Estonia | ASi | 2012 | &000000000000002600000026%[49] | &000000000000006600000066%[49] | &00000000000000080000008%[49] |
Phần Lan | Taloustutkimus | 2013 | &000000000000005100000051%[50] | &000000000000004200000042%[50] | &00000000000000070000007%[50] |
Pháp | Ipsos | 2021 | &000000000000006200000062%[45] | &000000000000002900000029% | &000000000000001000000010% |
Đức | Ipsos | 2021 | &000000000000006900000069%[45] | &000000000000002400000024% | &00000000000000060000006% |
Hy Lạp | KAPA Research | 2020 | &000000000000004000000040%[51] | &000000000000005700000057%[51] | &00000000000000030000003%[51] |
Hungary | Ipsos | 2021 | &000000000000005900000059% [45] | &000000000000003600000036% | &00000000000000050000005% |
Ireland | Red C Poll | 2011 | &000000000000006000000060%[52] | - | - |
Ý | Ipsos | 2021 | &000000000000005900000059% [53] | &000000000000003600000036% | &00000000000000050000005% |
Latvia | Eurobarometer | 2006 | &00000000000000080000008%[46] | &000000000000008900000089%[46] | &00000000000000030000003%[46] |
Litva | Eurobarometer | 2006 | &000000000000001200000012%[46] | &000000000000008200000082%[46] | &00000000000000060000006%[46] |
Luxembourg | Politmonitor | 2013 | &000000000000005500000055%[54] | &000000000000004400000044%[54] | &00000000000000010000001%[54] |
Malta | Misco | 2014 | &000000000000002000000020%[55] | &000000000000008000000080%[55] | - |
Hà Lan | Ipsos | 2021 | &000000000000008300000083%[45] | &000000000000001200000012% | &00000000000000050000005% |
Na Uy | YouGov | 2012 | &000000000000005400000054%[56] | &000000000000003400000034%[56] | &000000000000001200000012%[56] |
Ba Lan | Ipsos | 2021 | &000000000000003300000033%[45] | &000000000000005800000058% | &000000000000001000000010% |
Bồ Đào Nha | Pew Research Center | 2017 | &000000000000005900000059%[57] | &000000000000002800000028%[57] | &000000000000001300000013%[57] |
Romania | Eurobarometer | 2006 | &00000000000000080000008%[46] | &000000000000008200000082%[46] | &000000000000001000000010%[46] |
Nga | Ipsos | 2021 | &000000000000002300000023%[45] | &000000000000006700000067% | &000000000000001000000010% |
Serbia | GSA | 2010 | &00000000000000080000008%[58] | &000000000000007900000079% | &000000000000001300000013% |
Slovakia | Eurobarometer | 2006 | &000000000000001200000012%[46] | &000000000000008400000084%[46] | &00000000000000040000004%[46] |
Slovenia | Delo Stik | 2015 | &000000000000003800000038%[59] | &000000000000005500000055%[59] | &00000000000000070000007%[59] |
Tây Ban Nha | Ipsos | 2021 | &000000000000007700000077%[45] | &000000000000001700000017% | &00000000000000060000006% |
Thụy Điển | Ipsos | 2021 | &000000000000007900000079%[45] | &000000000000001700000017% | &00000000000000040000004% |
Thụy Sĩ | Pink Cross | 2020 | &000000000000006700000067%[60] | &000000000000003000000030%[60] | &00000000000000030000003%[60] |
Ukraine | Gay Alliance of Ukraine | 2013 | &00000000000000070000007%[61] | &000000000000006800000068%[61] | &000000000000001200000012% &000000000000001300000013% cho phép một số ngoại lệ[61] |
Vương quốc Anh | Ipsos | 2021 | &000000000000007200000072%[45] | &000000000000001900000019% | &00000000000000090000009% |
Quốc gia | Đơn vị khảo sát ý kiến | Năm | Ủng hộ | Phản đối | Không biết/trung lập/không có câu trả lời/khác |
---|---|---|---|---|---|
Argentina | Ipsos | 2021 | &000000000000007300000073%[45] | &000000000000002100000021% | &00000000000000060000006% |
Brazil | Ipsos | 2021 | &000000000000006900000069%[45] | &000000000000002500000025% | &00000000000000070000007% |
Canada | Ipsos | 2021 | &000000000000008100000081%[45] | &000000000000001300000013% | &00000000000000060000006% |
Chile | CADEM | 2021 | &000000000000006100000061%[62] | &000000000000003700000037% | &00000000000000020000002% |
Colombia | Ipsos | 2021 | &000000000000004600000046%[45] | &000000000000004400000044% | &00000000000000080000008% |
Mexico | Ipsos | 2021 | &000000000000005900000059%[45] | &000000000000003400000034% | &00000000000000070000007% |
Peru | Ipsos | 2021 | &000000000000004100000041%[45] | &000000000000005200000052% | &00000000000000070000007% |
Hoa Kỳ | Ipsos | 2021 | &000000000000007200000072%[45] | &000000000000002200000022% | &00000000000000060000006% |
Quốc gia | Đơn vị khảo sát ý kiến | Năm | Ủng hộ | Phản đối | Không biết/trung lập/không có câu trả lời/khác |
---|---|---|---|---|---|
Úc | Ipsos | 2021 | &000000000000007100000071%[63] | &000000000000002100000021% | &00000000000000080000008% |
New Zealand | Research New Zealand | 2012 | &000000000000006400000064%[64] | &000000000000003100000031% | &00000000000000050000005% |
Quốc gia | Đơn vị khảo sát | Năm | Ủng hộ | Phản đối | Không biết/trung lập/không có câu trả lời/khác |
---|---|---|---|---|---|
Trung Quốc | Ipsos | 2021 | &000000000000006600000066%[45] | &000000000000003000000030% | &00000000000000040000004% |
Ấn Độ | Ipsos | 2021 | &000000000000006600000066%[45] | &000000000000002100000021% | &000000000000001300000013% |
Israel | Midgam Institute | 2017 | &000000000000006000000060%[65] | - | - |
Nhật Bản | Ipsos | 2021 | &000000000000006800000068%[45] | &000000000000002000000020% | &000000000000001300000013% |
Malaysia | Ipsos | 2021 | &000000000000002400000024%[45] | &000000000000006500000065% | &000000000000001100000011% |
Nga | Ipsos | 2021 | &000000000000002300000023%[45] | &000000000000006700000067% | &000000000000001000000010% |
Hàn Quốc | Ipsos | 2021 | &000000000000004600000046%[45] | &000000000000004500000045% | &00000000000000090000009% |
Thổ Nhĩ Kỳ | Ipsos | 2021 | &000000000000003900000039%[45] | &000000000000004400000044% | &000000000000001800000018% |
Quốc gia | Pollster | Năm | Ủng hộ | Phản đối | Không biết/trung lập/không có câu trả lời/khác |
---|---|---|---|---|---|
Nam Phi | Ipsos | 2021 | &000000000000006900000069%[66] | &000000000000002300000023% | &00000000000000080000008% |
Tính đến tháng 9 năm 2021[cập nhật],có các cuộc tranh luận cấp quốc gia về quyền làm cha mẹ của người thuộc cộng đồng LGBT ở các quốc gia sau:
Thực đơn
LGBT nhận con nuôi Tranh cãiLiên quan
LGBT LGBT ở Việt Nam LGBT nhận con nuôi LGBT làm cha mẹ LGBT ở Nhật Bản LGBT và Wikipedia LGBT trong Hồi giáo LGBT ở châu Á LGBT ở Trung Đông LGBT trong thần thoạiTài liệu tham khảo
WikiPedia: LGBT nhận con nuôi http://www.krone.at/Oesterreich/86_Prozent_fordern... http://www.vienna.at/adoptionsverbot-fuer-homosexu... http://www.news.com.au/world/breaking-news/uruguay... http://www.abc.net.au/news/2017-06-30/german-same-... http://www.psychology.org.au/Assets/Files/LGBT-Fam... http://www.gov.bm/portal/server.pt/gateway/PTARGS_... http://exame.abril.com.br/mundo/noticias/conservad... http://www.athosgls.com.br/noticias_visualiza.php?... http://www.adoption.ca/faqs http://canlii.ca/t/8l1v